0933 384 579

Máy nén khi Hertz - Thương hiệu nổi tiếng đến từ Đức

Hertz Kompressoren là một trong những thương hiệu máy nén khí nổi tiếng trên thế giới từ Dalgakiran Group Company của Đức. Hertz Kompressoren luôn nỗ lực tạo ra và sản xuất các sản phẩm chất lượng nhất với giá cả hợp lý để đạt được sự hài lòng của khách hàng trên toàn thế giới. Chính vì vậy được nhiều doanh nghiệp tin dùng và lựa chọn lý tưởng cho ngành công nghiệp.

Máy nén khí Hertz có mặt trên hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới và đặc biệt là thị trường tại Việt Nam. Do thương hiệu này bước chân vào thị trường tại Việt Nam khá muộn nên thị phần máy nén khí cao cấp này chiếm phần trăm nhỏ nên tên tuổi của Hertz  chưa thật sự nổi tiếng. Máy nén khí Hertz được sản xuất với trình độ cao và vô cùng nghiêm ngặt. Mỗi dòng máy được thiết kế đọc quyền với những vật liệu tốt và mạnh mẽ nhất nhằm đảm bảo cho máy nén khí dạt hiệu suất cao, hiệu quả, độ bền cao.
Máy nén khí Hertz được chia là 3 loại chính:

  • Máy nén khí trục vít Hertz
  • Máy nén khí piston Hertz
  • Máy nén khí ly tâm Hertz

may-nen-khi-truc-vit.jpg

Máy nén khí Hertz
 

1. Máy nén khí trục vít Hertz

Máy nén khí trục vít Hertz là dòng máy được thiết kế theo công nghệ tiêu chuẩn Đức. Với phần mềm kỹ thuật mới nhất được sử dụng cho thiết kế và phân tích trong suất quá trình sản xuất và lắp đặt từng bộ phận của máy nén khí.
Đối với loại máy nén khí trục vít Hertz được chia ra làm 7 dòng máy khác nhau:
  • Eagle Series
  • Frecon Plus Series
  • Frecon HPR Series
  • HPR D Series
  • HGS-HSC Series
  • HSC D Series
  • HRSC Series

Cấu tạo của máy nén khí trục vít Hertz

cau-tao-may-nen-khi-truc-vit-hert-phu-tin.jpg
Cấu tạo máy nén khí trục vít Hertz

Bộ phận động cơ của máy

Động cơ chính là linh hồn của một chiếc máy nén khí trục vít. Trong đó bao gồm: cụm đầu nén, motor điện, bộ coupling.
  • Cụm đầu nén (gồm motor, dây đai, bánh răng, trục vít...) giúp đảm bảo nhiệm vụ nén khí của máy nén khí trục vít.
  • Trục vít bao gồm 1 trục chính, 1 trục phụ (1 trục to và 1 trục nhỏ) có các rãnh răng ăn khớp với nhau (sai lệch số răng giữa hai trục là 1-2 răng).
  • Motor điện và bộ coupling giúp chuyển hóa điện năng thành cơ năng. Hầu hết các máy nén khí trục vít đều sử dụng động cơ 3 pha.

Hệ thống van của máy nén khí trục vít

Đây là một bộ phận không thể thiếu trong bất kì cái máy nén khí nào. Hệ thống van bao gồm:

  • Van hút có nhiệm vụ chỉnh lưu lượng của khí nén đầu vào.
  • Van một chiều tại đầu ra giúp khí chỉ di chuyển theo chiều đã xác định từ ban đầu.
  • Van chặn dầu giúp ngăn chặn dầu tràn từ đầu nén khí sang motor khi máy không vận hành. Van này nằm dưới đáy của cụm đầu nén.
  • Van áp suất tối thiểu (có chức năng gần như van một chiều) giúp duy trì áp suất tối thiểu tại bình dầu.
  • Van hằng nhiệt giúp điều tiết lượng dầu nhờ đi trên két làm mát.
  • Van điện từ thực hiện nhiệm vụ đóng, mở cổ hút.
  • Van an toàn giúp đảm bảo máy được an toàn trước các sự cố như chập, cháy máy do từ nguồn điện gây ra.

Các bộ phận liên quan đến dầu nhờn

  • Đường ống hồi dầu giúp thu dầu dưới đáy, có lọc tách dầu đọng lại sau quá trình lọc tách dầu.
  • Lọc dầu được lắp giữa bình dầu và trục vít để lọc tách các cặn bẩn, tạp chất có trong dầu.
  • Lọc sơ cấp giúp hạn chế tối đa sự tác động từ bụi bẩn, cặn bẩn, tạp chất... vào bên trong máy.

Hệ thống giải nhiệt của máy nén khí trục vít

Khi hoạt động, máy sẽ sinh ra nhiệt làm nóng máy. Chính vì thế, để đảm bảo sự vận hành an toàn của máy nén khí và các thiết bị sử dụng khí được nối đi kèm thì máy nén khí trục vít bắt buộc cần có các bộ phận giải nhiệt và đảm bảo chúng hoạt động tốt.
  • Bộ phận giải nhiệt nhằm giúp giảm nhiệt cho khí nén trước khi ra khỏi bình chứa.
  • Két giải nhiệt dầu được đặt cạnh bộ làm mát để làm mát dầu và khí nén.
  • Quạt làm mát thổi không khí ở xung quanh bộ phận làm mát dầu và khí nén.
  • Cảm biến nhiệt độ giúp đo nhiệt độ máy và đưa ra các cảnh báo nếu như nhiệt độ đang ở mức quá cao.
  • Cảm biến quá tải (rơle) được lắp đặt để bảo vệ máy khỏi những sự cố chập, cháy...
  • Cảm biến áp suất điều khiển máy hoạt động trong giải áp suất định mức.
Ngoài ra, cấu tạo máy nén khí trục vít Hertz sẽ còn các bộ phận khác như: công tắc, màn hình điều khiển, vỏ máy...

Nguyên lý làm việc của máy nén khí trục vít Hertz

 

nguyen-li-hoat-dong-may-nen-khi-truc-vit.jpg

Nguyên lý làm việc máy nén khí trục vít Hertz

Nguyên lý máy nén khí trục vít là thay đổi thể tích không khí khi trục quay. Khi vận hành, hai trục vít quay làm cho thể tích khe hở của trục vít và buồng nén nhỏ dân. Điều này sẽ tạo nên khí nén.

Về cơ bản, cấu tạo máy nén khí trục vít có dầu (ngâm dầu)  và không ngâm dâu tương tự nhau , nguyên lý hoạt động của chúng cũng giống nhau.
Sự khác nhau duy nhất ở đây là ở máy nén khí có dầu, trục vít ngập hoàn toàn trong dầu nên khi khí đi vào đầu nén sẽ được trộn lẫn với dầu (có tác dụng làm mát máy nén khí và làm kín các khe hở bánh răng). Ngược lại, máy nén khí không dầu thì đường khí và đường dầu không trộn lẫn vào nhau mà đi theo 2 đường riêng biệt.

  • Nguyên lý hoạt động của máy nén khí trục vít có dầu
Hỗn hợp dầu và khí được di chuyển vào bình chứa. Tại đây, quá trình của máy nén khí trục vít có dầu sẽ hoạt động như sau:
Lọc tách giữ lại dầu, đẩy ngược dầu qua giàn làm mát dầu ➔ về đầu nén khí sau đó tiếp tục chu trình tiếp theo.
Khí nén ➔ lọc tách dầu ➔ van áp suất tối thiểu ➔ dàn làm mát khí ➔ đầu ra cung cấp cho các thiết bị cần sử dụng khí nén.
  • Nguyên lý hoạt động của máy nén khí trục vít không dầu
Đường khí: Không khí qua van cửa nạp ➔ đầu nén cấp 1 lên áp suất 2 - 2.5 bar ➔ giàn tản nhiệt trung gian  đầu nén cấp 2 lên 8 - 9 bar ➔ giàn tỏa nhiệt khí ➔ đầu ra cung cấp khí sạch 100%.
Đường dầu: Bể chứa dầu ➔ giàn làm mát dầu ➔ lọc dầu ➔ bôi trơn các ổ bi đầu nén, bánh răng truyền động ➔ trở về bể dầu tiếp tục thực hiện chu trình tiếp theo.
 

Chức năng máy nén khí trục vít Hertz

Máy nén khí trục vít Hertz có chức năng làm tăng áp suất của chất khí bằng cách nén để giảm thể tích thông qua cơ chế 2 trục vít xoắn ngược chiều nhau.

Ứng dụng máy nén khí trục vít Hertz

  • Ứng dụng trong ngành chế tạo: tạo hơi cho các súng phun sương được gắn trên các cánh tay robot phun sơn vỏ điện thoại samsung, sơn các bề mặt kim loại như sơn vỏ tàu biển; khí nén dùng để điều khiển cắt các thanh nhôm; để sản xuất bao bì chân không giúp kéo dài thời gian sử dụng của sản phẩm.
  • Ứng dụng máy nén khí vào ngành bảo dưỡng xe máy, xe hơi, xe đạp: Làm sạch bụi; xì khô sau khi rửa xe máy, ô tô; phối hợp với súng nạp khí để nạp khí (bơm hơi) cho bánh xe...
may-nen-khi-sua-chua-oto.jpg
  • Ngành công nghiệp khai khoáng: máy nén khí không dầu có thể cung cấp khí nén có chứa khí oxy thổi xuống hầm mỏ cho các thợ; khí nén có động lực rất mạnh, có thể sử dụng thăm dò đạt hiệu quả kinh tế cao, thường được dùng kết hợp với các công cụ dùng khí như máy khoan dùng khí...
  • Ngành thực phẩm, đồ uống: Dùng để vệ sinh đồ đựng, khuôn đúc; điều khiển dòng thiết bị sản xuất tự động, hoàn tất đóng gói, làm đầy, đóng chai; lên men các loại rượu nho, bia... thổi bình áp suất cao để tạo ra các loại chai nhựa, lọ nhựa...
  • Ứng dụng máy nén khí vào giao thông vận tải: Dùng trong hệ thống phanh xe như đường sắt cao tốc, xe lửa, tàu điện, tàu ngầm,...; dùng trong việc đóng mở cửa xe; điều chỉnh đường ray xe lửa...
  • ...
ung-dung-may-nen-khi-vao-san-xuat.jpg

Thông số kỹ thuật máy nén khí trục vít Hertz

ModelBarL/minkW/HPLWHConnectiondBALiterKg
HGS 2
7.5
10
13
250
-
-
2.2/3.0550850/1530830/15301/2"68200/300240
HGS 3
7.5
10
13
410
320
-
3.0/4.0550850/1530830/15301/2"68200/300242
HGS 4
7.5
10
13
560
460
350
4.0/55550850/1530830/13051/2"69200/300247
HGS 5.5
7.5
10
13
770
650
530
5.5/7.55501000/1530830/13051/2"69200/300285
HGS 7.5
7.5
10
13
1150
950
720
7.5/10.06421000/1905830/14903/4"69500413
HGS 11
7.5
10
13
1700
1400
1100
11/156501220/1905910/15603/4"69500485
HGS 15
7.5
10
13
2250
1960
1510
15/206501220/1905910/15603/4"69500510

 

ModelBar
m3/min
(CFM)
kW/HP
L
(mm)
W
(mm)
H
(mm)
ConnectiondBAKg
HSC 15
7.5
10
13
2.65
2.3
1.85
15/20125085014651"69447
HSC 18.5
7.5
10
13
3.3
2.8
2.4
18.5/25125085014651"69460
HSC 30
7.5
10
13
3.75
3.5
3.0
22/30125085014651"70483
HSC 30B
7.5
10
13
4.6
4.0
3.6
30/401550103017501 1/4"70661
HSC 37
7.5
10
13
5.2
4.3
3.7
30/401550103017501 1/4"70718
HSC 50
7.5
10
13
6.4
5.4
4.3
37/501550103017501 1/4"70742

 

 Bar 

m3/min.

(CFM)

kW/HpL (mm) W (mm) H (mm) Connection dBA Kg 
HSC 45 7.5
10
13
7.2
6.4
5.4
45/601550 1030 17501 1/4" 75 876 
HSC 45 B 7.5
10
13
8.0
6.9
 5.6 
45/602000 1200 18001 1/2" 74 1160
HSC 55 7.5
10
 13 
9.6
8.5
 6.6 
55/752000 1200 18001 1/2" 76 1410 
HSC 75 7.5
10
 13 
12.4
10.5
8.7
75/1002000 1200 18001 1/2" 781571 
HSC 75 B 7.5
10
 13 
13.0
10.9
 9.0 
75/1002500 1400 20402" 781940 
HSC 90  7.5
 10
 13
15.8
13.5
11.0
90/1252500 1400 20402" 79 2240 
HSC 110 7.5
10
 13 
18.8
16.5
14.0
110/1502500 1400 20402" 79 2500
HSC 132  7.5
 10
 13
22.8
19.5
 16.0 
132/1802750175020002 1/2" 79 2873
HSC 160  7.5
 10
 13
 27.4
23.0
19.5
160/2202750 1750 20002 1/2" 79 3066 
HSC 200  7.5
 10
 13
36.1
30.0
 24.0 
200/270325024002450NW 10079 4860 
HSC 250 7.5
10
 13 
 44.0
37.5
31.3
250/340325024002450NW 100 79 5540
HSC 315 7.5
10
 13 
52.5
45.5
39.0
315/430325024002450NW 125795800 

 

 ModelBar 

(m3/min.) 

(CFM)

 (m3/min)(kW/Hp)L (mm) W (mm) H (mm) Connection Kg 
 HSC FRECON 187.5
10
 13 
0.7
1.0
1.0
3.5
3.0
2.5
18.5/251250 850 14651" 487 
 HSC FRECON 257.5
10
 13 
1.0
1.0
1.0
4.0
3.7
3.4
25/351250 850 14651" 490 
 HSC FRECON 307.5
10
 13 
1.3
1.2
1.2
5.2
4.4
3.9
30/401550 1030 17501 1/4" 730 
 HSC FRECON 377.5
10
 13 
1.2
1.22
1.22
6.5
5.8
4.8
37/501550 1030 17501 1/4" 768 
 HSC FRECON 457.5
10
 13 
1.23
1.24
1.48
7.3
6.6
5.6
45/601550 1030 17501 1/4" 1070 
 HSC FRECON 507.5
10
 13 
1.5
1.5
1.5
8.3
7.3
6.1
50/672000 1200 18001 1/2" 1270 
 HSC FRECON 607.5
10
 13 
1.9
2.0
2.0
10.4
8.7
6.9
60/802000 1200 18001 1/2" 1238
 HSC FRECON 757.5
10
 13 
1.9
2.1
2.2
12.5
10.5
8.7
75/1002000 1200 18001 1/2" 1313
 HSC FRECON 75 B7.5
10
 13 
3.0
3.0
3.0
13.5
11.0
9.2
75/1002500 1400 20402" 1950
 HSC FRECON 907.5
10
 13 
3.0
3.0
3.0
16.0
13.5
11.1
90/1252500 1400 20402" 2100
 HSC FRECON 1257.5
10
 13 
3.3
3.3
3.3
20.5
16.4
15.0
125/1702500 1400 20402" 2200
 HSC FRECON 1507.5
10
 13 
3.5
3.5
3.5
25.3
20.1
18.3
150/2002750 1750 20002 1/2" 2970
 HSC FRECON 1807.5
10
 13 
5.0
5.5
5.5
30.0
25.0
21.6
180/2402750 1750 20002 1/2" 3080
 HSC FRECON 2207.5
10
 13 
5.5
5.5
5.5
39.0
32.5
28.5
220/2953250 2250 2400NW 100 4760
 HSC FRECON 2757.5
10
 13 
5.5
5.5
5.5
49.0
41.5
36.0
275/3703250 2250 2400NW 125 4920

 

Ưu điểm và nhược điểm máy nén khí trục vít Hertz

Ưu điểm: 
  • Máy nén khí trục vít không dầu Hertz không sử dụng dầu để bôi trơn mà làm mát bằng các túi chứa nước đặc biệt. Chính nhờ nguyên lý hoạt động không sử dụng dầu nên máy nén khí trục vít không dầu Hertz tạo ra dòng khí nén có độ tinh khiết cao có thể lên đến mức tối đa 100%. Khí dầu tạo ra không lẫn dầu, tạp chất...
  • Máy nén khí trục vít Hertz không dầu giúp tiết kiệm được khoản chi phí cho điện năng vào việc bơm dầu mà thay vào đó là dùng nước làm mát. Chi phí bảo dưỡng phụ tùng và thay dầu máy nén khí định kỳ thấp.
  • Máy nén khí trục vít không dầu: không cần thay thế đầu nén khí đại tu mà chỉ cần thay bộ vòng bi trục vít.
  • Máy nén khí trục vít không dầu Hertz thường có mức nhiệt độ thấp và ổn định. Do vậy, máy nén khí trục vít không dầu thường được chạy ổn định hơn các máy nén khí khác.
  • Ngoài ra máy không sử dụng dây đai để truyền động. Vậy nên, máy nén khí trục vít tránh được những hạn chế như giảm hiệu suất làm việc hoặc dùng máy đột ngột do dây đại bị trượt hoặc bị đứt.
  • Máy nén khí trục vít Hertz có hiệu suất làm việc cao, êm ái do thiết kế dạng hộp nhỏ gọn, nhẹ, không tốn diện tích lắp đặt. Vỏ máy được làm từ vật liệu cách âm, giúp máy vận hành ổn định, phát ra tiếng ồn nhỏ, ít bị nóng.
  • Tuổi thọ của máy cao: Có thiết kế không gian xả và vòng xéc măng, gồm 2 trục vít mối răng ăn khớp tốt, khe hở giữa bánh răng và xilanh nhỏ. Giúp giảm ma sát và ăn mòn lên máy nén khí trục vít nên có tuổi thọ khá cao. 
  • Chi phí vận hành thấp do được vận hành tự động thế nên nhân viên vận hành chỉ cần được đào tạo trong khoảng thời gian ngắn la có thể  sử dụng máy dễ dàng. Máy cũng có khả năng báo hiệu khi gặp sự cố để người dùng có biện pháp xử lí kịp thời.
Nhược điểm:
  • Giá bán cao: có sự chênh lệch giữa dòng máy nén khí trục vít dầu và không dầu. Đặc biệt là so với dòng máy nén khí piston.
  • Tiến hành sửa chữa và bảo dưỡng khó khăn vì vậy cần sự can thiệp từ các đơn vị chuyên về máy nén khí.

Các lỗi thường gặp và cách khắc phục của máy nén khí trục vít Hertz

Khi vận hành máy có thể gặp một số trục trặc cơ bản. Hãy tự kiểm tra máy để có cách khắc phục phù hợp nhất.

  • Máy không chạy
Sau khi bấm nút khởi động nhưng máy không hoạt động có thể do nguồn điện đầu vào hoặc một thiết bị bảo vệ máy đã kích hoạt nên cần kiểm tra các rơle, nút khẩn cấp của máy, các báo lỗi trên màn hình LED, nguồn điện, thứ tự các pha,...
  • Nhiệt độ quá cao làm máy ngừng hoạt động
Thứ tự kiểm tra một số nguyên nhân phát sinh từ lỗi như này:
- Nhiệt độ môi trường quá cao
- Dầu máy nén khí quá thấp, sử dụng sai loại dầu
- Dầu làm mát quá bẩn
- Van điều khiển nhiệt độ dầu, quạt làm mát máy không hoạt động
- ...
cac-loi-may-nen-khi-truc-vit-thuong-gap.jpg
  • Máy hoạt động nhưng không lên áp suất
Máy hoạt động nhưng không lên áp suất có thể vì:
- Nguồn điện cấp đến van điện tử
- Cuộn dây điều khiển van điện tử, van điện tử có đang hoạt động không?
- Van hút có mở khi máy đang chạy không?
  • Công suất thấp

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này có thể là do sự cố rò rit khí nén trên hệ thống đường ống khí nén, lọc khí đầu vào bị tắc nghẽn, van hút máy chưa được mở hoàn toàn...

  • Dầu máy thoát ra nhiều hoặc nước lẫn trong khí đầu ra

Trong khí nén có quá nhiều dầu có thể vì lọc tách dầu bị hỏng, nhiệt độ máy quá cao làm thủng lọc tách dầu, dầu trong máy quá nhiều, sử dụng sai loại dầu,...
Còn nếu có lẫn nhiều nước trong khí hãy kiểm tra các van xả tự động, các máy sấy khí có hoạt động tốt không.

2. Máy nén khí piston Hertz

Đối với dòng máy nén khí piston Hertz được chia làm 5 dòng máy:
  • PET MASTER
  • HPC Pet/Plus Series / HPC Booster Series & GP Series
  • WAVE Series
  • HPC Series Starting Air
  • Single & Double Stage Series
cau-tao-may-nen-khi-piston-hertz-phu-tin.jpg
Máy nén khí piston Hertz giá rẻ
 

Cấu tạo của máy nén khí piston Hertz

  • Đỉnh piston

Là nơi nhận áp suất khí đốt và phải chịu nhiệt độ cao, nó thường có 3 dạng: đỉnh bằng, đỉnh lồi và đỉnh lõm.

  • Đầu piston

Là bộ phận được giới hạn từ đỉnh piston đến rãnh xác măng đầu cuối cùng trên bệ chốt piston.

  • Thân piston

Là phần còn lại có nhiệm vụ hướng dẫn cho piston chuyển động trong xilanh và liên kết với thanh truyền để truyền lực làm quay trục khuỷu.

 
cau-tao-piston-phu-tin.jpg
  • Van xả nước

Là bộ phận bắt buộc phải có trong tất cả hệ thống máy nén. Van xả có tác dụng loại bỏ hơi nước lãn trong khí nén, đảm bảo chất lượng khí khô hoàn toàn trước khi đưa vào các thiết bị máy móc. Để tránh tình trạng hơi nước làm hoen gỉ các linh kiện trong máy.

  • Bình chứa khí nén

Dùng để tích trữ lượng khí nén đồng thời điều hòa áp suất ở đầu ra. Cung cấp khí nén liên tục tới các thiết bị, dụng cụ sử dụng khí nén. Tuy theo nhu cầu sử dụng khí nén ở gara hay nhà xưởng sản xuất, người ta sẽ lựa chọn máy nén khí piston có cấu tạo bình chứa với dung tích bao nhiêu là đủ. Thông thường máy nén khí có công suất càng cao thì công suất bình chứa khí nén càng lớn. 

  • Đầu khí nén

Đầu khí nén không thể thiếu tỏng cấu tạo của máy nén khí piston, gồm piston nén, bộ lọc khí vào, ống dẫn khí ra...

  • Lọc hút

Giống như một cửa sổ ngăn chặn mọi bụi bẩn từ môi trường bên ngoài đi vào đầu nén khí trong quá trình hoạt động. Đây cũng là bộ phận cần phải vệ sinh thường xuyên trong suốt thời gian sử dụng máy.

  • Rơle điều chỉnh áp suất

Tự động ngắt - mở máy nén khí piston khi máy đã đạt đến áp suất được cài đặt sẵn.
Ngoài ra, máy nén khí piston còn có 1 số bộ phận quan trọng trong cấu tạo và vận hành máy, đó là van an toàn và van một chiều.

  • Van an toàn
Chức năng chính là tránh những nguy hiểm có thể xảy ra bất ngờ trong quá trình sử dụng máy bơm khí nén piston. Van an toàn được thiết kế để giữ áp suất khí luôn ở mức ổn định, ngăn chặn sự gia tăng đột ngột. Hạn chế thấp nhất các trường hợp cháy nổ do máy nén khí gây nên.
  • Van một chiều
Có chức năng ổn định áp suất đầu ra, khí sẽ đi ra một chiều nhất định. Nếu như không có cấu tạo này các máy nén khí piston thì khí nén sẽ đi qua đường hút và quay trở lại van hút. Do vậy, phải đảm bảo van một chiều luôn hoạt động bình thường khi máy nén khí piston đang vận hành.
 
may-nen-khi-piston-hertz-cau-tao.jpg

 

Nguyên lý hoạt động của máy nén khí Hertz

Máy nén khí piston Hertz gồm có 2 dòng là máy nén khí piston cấp 1 và máy nén khí piston cấp 2. Cả 2 dòng này đều dựa trên sự dịch chuyển tịnh tiến trái phải hoặc lên xuống của piston. Trong quá trình piston di chuyển áp suất và thể tích bên trong buồng khí sẽ thay đổi và không khí sẽ bị nén lại trong buồng khí.
Khi áp suất trong buồng nén lớn hơn áp suất van xả thì van xả sẽ được mở ra và khí nén sẽ bị mở ra sau đó sẽ bị đẩy ra ngoài hệ thống ống dẫn. Sau đó quá trình nén hơi sẽ được bắt đầu thực hiện lại.
nguyen-ly-may-nen-khi-piston.gif
 
Tuy nhiên 2 dòng máy nén khí piston cấp 1 và máy nén khí piston cấp 2 sẽ có điểm khác nhau trong nguyên lý hoạt động của chúng:
  • Máy nén khí piston cấp 1: Không khí sẽ được hút trực tiếp từ môi trường bên trong thông qua bộ lọc khí và tới piston. Lúc này sẽ tiến hành nén khí và đẩy ra bình chứa khí nén và khí nén chỉ được nén 1 lần duy nhất.
  • Máy nén khí piston cấp 2: Không khí sẽ đi từ môi trường bên ngoài vào bên trong máy nén, đi qua bộ lọc sau đó đến piston. Tiếp theo đó, không khí sẽ được nén ở áp suất và nhiệt độ cao rồi qua bình làm mát. Lúc này, bình làm mát có nhiệm vụ làm mát khí nén rồi truyền qua piston thứ 3. Tại đây, không khí được nén ở áp suất cao hơn, rồi được đẩy qua hệ thống bình chứa khí nén.

Chức năng máy nén khí piston Hertz

Máy nén khí piston Hertz có chức năng tăng áp suất chất khí. Từ đó, tạo ra năng lượng cho dòng khí tăng lên và từ đó khiến dòng khí đó tăng áp suất.

Việc sử dụng máy nén khí piston Hertz giúp người dùng tiết kiệm tối đa công sức trong quá trình làm việc. Máy nén khí piston được sử dụng nhiều trong các tiệm sửa chữa, bảo dưỡng xe. Bởi ưu điểm như thời gian nén hơi nhanh, dung tích bình chứa lớn và lượng khí nhiều. 

Ứng dụng máy nén khí piston Hertz:

  • Ngành công nghiệp sửa chữa và bảo dưỡng xe máy, ô tô

Chúng ta rất dễ gặp máy nén khí piston tại các cửa hàng sửa chữa xe. Những cửa hàng quy mô nhỏ thì sẽ sử dụng những máy bơm hơi có công suất thấp dưới 5HP để cấp khí nén cho việc bơm xe, vận hành máy ra vào lốp, cấp khí cho súng tháo ốc,...

Còn đối với những garage xe ô tô quy mô lớn hơn thì chúng ta thường gặp những máy có công suất trên 7.5HP. Nguyên nhân sự khác biệt này là vì các garage lớn sử dụng nhiều thiết bị cần nguồn khí nén từ cầu nâng, máy bơm mỡ, máy ra vào lốp,... Những thiết bị này cần lượng khí nén lớn đặc biệt là cầu nâng.

ung-dung-cua-may-nen-khi-trong-nganh-cong-nghiep-khai-khoang.jpg

  • Ứng dụng trong việc thông tắc cống

Máy nén khí có áp lực mạnh của khí nén giúp đánh bay các vật cản, rác thải giúp đường ống sạch, nhanh thông. Quá trình thông tắc trở nên rất đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng. Hiện nay có rất nhiều các dịch vụ thông tắc cống bằng máy nén khí rất tiện dụng với giá thành hợp lý.

  • Ứng dụng trong y tế, thực phẩm

Y tế và thực phẩm là những lĩnh vực liên quan trực tiếp tới sức khỏe con người. Cho nên nguồn khí nén được dùng trong lĩnh vực này có yêu cầu cao, phải đảm bảo là nguồn khí nén sạch 100%, không lẫn hơi dầu, không mùi, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khỏe con người.

Chính vì vậy mà những chiếc máy nén khí không dầu trở thành sự lựa chọn hàng đầu khi ứng dụng trong ngành nghề này. Những máy nén khí piston không dầu cung cấp khí nén cho tay khoan, máy phun nha khoa, máy hô hấp,… hoặc dùng trong sấy thiết bị y tế, cấp khí cho phòng thí nghiệm hoặc là đóng gói bao bì, sấy thực phẩm,…

Ngoài ra, khí nén từ máy bơm hơi piston không dầu còn được cung cấp cho thợ lặn, cho công nhân làm việc trong hầm mỏ. Máy có dầu còn hỗ trợ nhiều hoạt động khác như khai khoáng, chế tạo, lắp ráp linh kiện điện tử, xây dựng.

ung-dung-may-nen-khi-trong-y-te-va-nha-khoa.jpg

Thông số kỹ thuật máy nén khí piston Hertz

ModelBarR.P.Mm3/minkW/HP
W
(mm)
D
(mm)
H
(mm)
Kg
PET MASTER 50403003.637/501811353324034800
PET MASTER 75404555.555/751811353324034900
PET MASTER 100403857.775/1001812355024316300
PET MASTER 125404559.190/1251812355024316400
PET MASTER 1504038011.6110/1501975416828147350
PET MASTER 1804046013,5132/1801975416828147450
PET MASTER 2204046016,4160/2201975416828147850
PET MASTER 2704040521,3220/2702212422328409100
PET MASTER 3004045023,0220/3002212422328409200

 

may-nen-khi-piston-hertz-hpc-1-10.jpg

 

may-nen-khi-piston-hertz-hpc.jpg

 

may-nen-khi-piston-hertz-hpc-booster.jpg

 

may-nen-khi-hertz-booster-plus.jpg

Ưu nhược điểm máy nén khí piston Hertz

Ưu điểm: 

  • Thiết kế nhỏ gọn: máy bơm khí nén piston sở hữu kích thước nhỏ gọn, trọng lượng khá nhẹ, đồng thời nhiều model còn được trang bị bánh xe di chuyển tiện lợi. Nhờ đó, chúng ta có thể dễ dàng đưa máy tới mọi vị trí, mọi không gian để làm việc mà không mất nhiều thời gian, công sức, giúp thiết bị có tính cơ động và hoạt động linh hoạt hơn. Đồng thời, vì có kích thước khá gọn gàng nên máy nén piston cũng không tốn diện tích cất chứa, tiện lợi trong việc tháo lắp ở các cụm chi tiết, giúp tiết kiệm tối đa thời gian, công sức lắp đặt cho người vận hành thiết bị.
  • Hiệu quả làm việc khá tốt: máy nén piston có thể tạo ra áp suất lớn từ 2 – 1000 kg/cm2, đáp ứng tốt yêu cầu công việc của nhiều ngành nghề khác nhau như: sửa chữa, bảo dưỡng xe cộ, chế biến thực phẩm, phun sơn,…
  • Giá thành phải chăng: so với máy nén khí trục vít, có thể thấy máy bơm khí nén piston có giá thành phải chăng hơn nhiều. Bên cạnh đó, máy nén piston cũng có cấu tạo đơn giản nên việc bảo dưỡng, sửa chữa khá dễ dàng, không tốn kém nhiều công sức và chi phí của người sử dụng.

Nhược điểm: 

  • Lưu lượng khí nén cung cấp không cao: một máy nén piston có thể cung cấp lưu lượng khí thích hợp cho một thời gian ngắn nhưng về lâu dài thì không khả thi bởi hiệu suất thực tế của nó thường không đảm bảo 100% công suất đưa ra. Do đó, người dùng cần phải lựa chọn máy nén piston có công suất lớn hơn so với nhu cầu thực tế để đảm bảo máy hoạt động tốt, cung cấp đủ lượng khí nén yêu cầu. Đồng thời, điều này cũng giúp máy nén định kỳ ngừng hoạt động để làm mát bởi nhiệt độ vận hành của máy khá cao.
  • Rung động mạnh, độ bền thấp: máy nén khí piston hoạt động dựa trên nguyên lý chuyển động tịnh tiến của trục khuỷu thanh truyền nên thiết bị vận hành không cân bằng, dễ gây ồn và rung động mạnh, dẫn tới tuổi thọ không cao. Vì lẽ đó, người dùng thường phải đặt máy ở một không gian riêng biệt, xa khu vực làm việc hoặc đặt máy ở bên ngoài nên sẽ chịu chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố thời tiết và môi trường, dẫn tới độ bền thấp. Còn trong trường hợp đặt máy trong nhà xưởng thì người dùng lại tốn kém chi phí xây dựng phòng máy riêng biệt, làm thông thoáng phòng chứa và mua các vật liệu cách âm.
  • Lượng dầu mất đi khá cao: khi xilanh, piston, xéc măng, van hút,… trong máy nén khí piston bị hao mòn thì thiết bị sẽ không cung cấp đủ khí nén đáp ứng nhu cầu sử dụng. Ngoài ra, một hạn chế khác của thiết bị này là dầu bôi trơn thường bị lẫn vào các đường ống dẫn khí nén nên không khí đầu ra của máy có cả hơi dầu. Máy không chỉ tiêu hao nhiều dầu hơn mà còn làm giảm chất lượng khí nén, không phù hợp với những công việc có yêu cầu cao về độ sạch của không khí.

Các lỗi thường gặp của máy nén khí piston Hertz

  • Máy nén khí piston không hoạt động

Điện là một trong những yếu tố thúc đẩy máy nén piston hoạt động, do đó nếu bạn đã bật công tắc điện, ấn nút khởi động máy mà thiết vị vẫn không hoạt động, thì hãy tiến hành kiểm tra các chi tiết sau:

Nguồn điện áp: Kiểm tra xem có điện áp 380V hoặc 220V đến máy nén khí không? Tất cả các cầu chì có hoạt động bình thường hay không?.

Công tắc áp suất: Kiểm tra các cài đặt trên công tắc áp suất của máy nén khí piston và áp lực thực thế tại bình nén khí. Kiểm tra các kết nối về điện trên công tắc áp suất. Hầu hết các công tắc áp suất có thể hoạt động bằng cách nhấn vào đòn bẩy. Máy nén khí có hoạt động không khi nhấn vào đòn bẩy này?

Công tắc bảo vệ: Đối với các máy nén khí piston cỡ lớn thường có công tắc bảo vệ mức dầu thấp và nhiệt độ cao. Chúng sẽ ngăn không cho máy nén khí piston hoạt động do vậy để sửa chữa máy nén khí hoạt động người dùng cần ấn nút Reset lại để máy nén khởi động lại.

  • Máy nén khí piston phát sinh độ ồn lớn

Người dùng cần kiểm tra xem độ ồn này xuất phát từ đâu? Các bu lông, ốc vít trên máy nén đã được vặn chặt chưa? Dây đai và Pulley truyền động có bị lỏng không và các đế cao su giảm sóc có ổn không? Nếu độ ồn lớn xuất phát từ bản thân máy nén khí piston, người dùng cần kiểm tra mức dầu bôi trơn trước tiên. Nếu âm thanh này xuất hiện lúc có lúc không, thì cần kiểm tra các van đầu vào và đầu ra, các xéc măng của máy nén khí. Còn trong trường hợp âm thanh nghe như tiếng gõ, thì máy nén khí piston có thể gặp vấn đề nào đó với vòng bi; lúc này bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng các chi tiết liên quan và tiến hành thay thế mới nếu phát hiện một trong những chi tiết hỏng hóc.

cach-bao-tri-bao-duong-lien-tuc-may-nen-khi-piston.jpg

 

  • Máy nén khí không sinh ra áp lực và khí bị dội ngược ra đường lọc khí

Với sự cố này, ta cần kiểm tra các van/tấm khí đầu vào xem có bị hỏng, tắc bẩn không. Vì nếu các bộ phận này hỏng, thì tại chu trình lên của piston khí sẽ được đẩy ngược trở lại lọc khí thay vì được nén vào bình tích áp.

  • Nhiệt độ xi lanh máy nén khí cao

Các nguyên nhân cần kiểm tra để sửa chữa lỗi máy nén khí trên có thể gồm: Nhiệt độ môi trường xung quanh máy nén khí cao, máy bị hỏng gioăng làm kín ở đầu xi lanh, bị rò rỉ/vơ/ bẩn van hút hoặc van xả.

Ngoài ra, máy nén khí kiểu piston khi hoạt động cũng thường xảy ra các lỗi như áp suất khí lên chậm, khí nén bị rò rỉ, nước có lẫn trong khí nén, nhảy rơle, máy nén khí tiêu thụ mức dầu lớn,… 

3. Máy nén khí ly tâm Hertz

Với dòng máy nén khí ly tâm Hertz được chia làm 5 dòng máy.

  • T2 Series
  • TRA Series
  • TRE Series
  • T3 Series
  • TRX Series
may-nen-khi-ly-tam.jpg

 

Cấu tạo máy nén khí ly tâm Hertz

Cấu tạo máy nén khí ly tâm có cấu tạo như sau:

Vỏ máy

Vỏ máy nén khí ly tâm là chi tiết có cấu tạo phức tạp nhất và nó thường có khối lượng khá lớn đồng thời cũng là giá đỡ cho nhiều những chi tiết khác. Trong đó vỏ máy có các ổ trục thường để đỡ các trục máy, và nó thường có các áo nước để có thể dẫn nước làm mát, cũng đồng thời có những khoang để dẫn khí. Vỏ máy thường được chế tạo thành 2 nửa để có thể thuận tiện trong việc tháo lắp, tuy nhiên cũng có loại vỏ máy mà được thiết kế liền khối. Vỏ máy thường được thường có chất liệu là gang sáng hoặc là gang tổng hợp.

Trục máy nén ly tâm

Trục là một trong những bộ phận quan trọng để lắp các bánh công tác lên đó để có thể nhận truyền động từ động cơ dẫn động, và có thể quay với vận tốc cao nhất để thực hiện quá trình nén khí. Trục máy nén khí thường được lắp vào các các ổ đỡ trên vỏ máy. Và thông thường trục máy thường được chế tạo bằng chất liệu thép hợp kim.

Bánh công tác

Bánh công tác cũng là một trong những bộ phận quan trọng trong cấu tạo của máy nén khí được lắp trên trục máy quay theo trục máy để có thể làm biến động động năng chất khí và thực hiện quá trình nén khí trên bánh công tác của máy nén khí. Và thông thường có 3 loại bánh nén khí là bánh công tác, bánh công tác hở, bánh công tác kín.

cau-tao-may-nen-khi-ly-tam.jpg

Cánh định hướng 

Là một tấm kim loại đặt sát với bánh công tác, đóng vai trò dẫn hướng dòng khí đi từ cửa xả của cấp nén này tới cửa nạp của cấp nén kế tiếp, cánh định hướng được chế tạo bằng gang hoặc thép hợp kim. Cánh định hướng được gắn với vỏ và không quay theo trục máy.

Bộ phận làm kín

Đây là bộ phận đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của máy nén khí ly tâm. Và với bộ phận này thường có.

Vòng đệm kín khuất khúc

Vì cánh định hướng thường không quay theo trục máy, do vậy ở giữa chúng cần phải có một khe hở. Và để có thể tránh hiện tượng lọt khí nén ngược lại tại cửa nạp thông qua khe hở này thì người ta thường dùng vòng đệm kín khuất khúc.

Vòng bịt kín kiểu tiếp xúc cơ học

Thông thường các bộ phận chính của một vòng bịt kín kiểu tiếp xúc cơ học thường là các vòng tĩnh và vòng động. Vòng động thường được bắt chặt với trục nén khí ly tâm và các mặt tiếp xúc giữa vòng tĩnh và vòng động thường ngăn cho không khí không bị lọt ra bên ngoài.

Đệm màng lỏng

Để làm kín cho những máy nén khí ly tâm có áp suất cao thì người ta thường dùng đệm màng lỏng. Và các bộ phận chính này thường gồm ống lót trong và ống lót ngoài mà không quay theo trục đồng thời lại có một khe hở với trục.

Ngăn cân bằng

Đây là một trong những bộ phận quan trọng của máy nén khí ly tâm bởi trong cấu tạo của máy nén khí ly tâm nhiều cấp, và lực do áp suất tác dụng lên 2 chiều của một trục không cân bằng nhau, vì thế phía áp suất cao có lực tác dụng lớn hơn. Chính vì vậy mà trục có xu hướng dịch chuyển về cửa nạp gậy ra mài mòn các chi tiết liên quan. Và ngăn cân bằng có tác dụng ghi bớt lại sự mất cân bằng này giúp máy có thể hoạt động trơn tru và hiệu quả hơn.

Nguyên lý làm việc máy nén khí ly tâm Hertz

Máy nén khí ly tâm làm việc theo nguyên lý sự biến đổi của áp suất  của không khí qua guồng động làm thay đổi khối lượng riêng của khí. Khi guồng động quay, khí sẽ văng từ tâm ra xung quanh dưới tác dụng của lực ly tâm. Làm tăng khối lượng riêng của khí và tạo ra áp lực tĩnh. Đồng thời vận tốc của khí cũng tăng lên và như vậy tăng áp lực động của khí

  • Khi cánh quạt quay có nhiều cánh với tốc độ cao, không khí được hút vào giữa cánh quạt với vận tốc lớn và áp suất cao sao đó không khí đi vào vòng khuếch tán tĩnh, ở đó không khí giãn nở vì vậy vận tốc của nó giảm nhưng áp suất tăng một cách đáng kể.

  • Không khí được dẫn trong buồng chứa và được gia tốc bởi một bộ phận quay với tốc độ cao, ở đó áp suất khí nén dược tạo ra nhờ sự chênh lệch vận tốc, nguyên tắc này tạo ra lưu lượng và công suất rất lớn.

  • Từ bộ khuếch tán tổ hợp, ở đó không khí giãn nở thêm và áp suất tăng rồi đi đến cấp kế tiếp hoặc trực tiếp đến ngõ ra. Không giống như loại máy nén khí hướng trục, việc chia cấp của máy nén khí này rất đơn giản.

  • Sự biến đổi áp suất của khí khi qua guồng động máy hút bụi IZI làm thay đổi khối lượng riêng của khí. Khi guồng động quay, khí sẽ văng từ tâm ra xung quanh dưới tác dụng của lực ly tâm làm tăng khối lượng riêng của khí và tạo ra áp lực tĩnh, đồng thời vận tốc của khí cũng tăng lên và như vậy tăng áp lực động của khí.

Chức năng máy nén khí ly tâm Hertz

Máy nén khí ly tâm cũng là thiết bị máy được sử dụng để tăng áp suất chất khí ở mức lưu lượng nào đó lên mức áp suất nhất định, đáp ứng nhu cầu đời sống sinh hoạt, sản xuất của con người. Máy hoạt động theo nguyên tắc biến đổi động năng. Đây là dòng máy thường được sản xuất dưới dạng các mô đun và rất tiện lợi trong quá trình lắp đặt. Máy thường được lắp đặt cố định bởi thiết kế khá cồng kềnh.

Ứng dụng máy nén khí ly tâm Hertz

may-nen-khi-ly-tam-trong-nha-may.jpg

Trong nhà ngành công nghiệp, máy nén khí ly tâm được dùng phổ biến để đem lại hiệu quả cao.

  • Dùng trong nhà máy công suất lớn

Có thể thấy, thiết bị nén khí ly tâm được thiết kế vận hành theo nguyên lý động học. Do đó, máy hoạt động với công suất và lưu lượng khí nén lớn hơn rất nhiều lần so với những dòng máy nén khí trục vít hay piston.

Một máy dòng nén trục vít hoạt động với công suất 15-22 kW, cùng lưu lượng đạt tối đa là 42 m3/phút. Trong khi đó, máy nén khí ly tâm lại có lưu lượng khí lớn hơn rất nhiều lần, từ 50m3/phút trở lên. Do đó, máy thích hợp để dùng ở nơi có nhu cầu sử dụng máy nén khí lớn.

Ngoài ra, máy nén khí trục vít làm việc với công suất 220kW nên khi được sử dụng trong các nhà máy cần lượng khí nén lớn dùng tới 20 thiết bị làm việc cùng động cơ 3 pha và điện áp sử dụng là 380V.

Vì thế, trong quá trình vận hành, hệ thống máy nén sẽ tạo ra tiếng ồn và độ rung lớn. Mặt khác, máy nén khí ly tâm cũng đạt hiệu suất hoạt động cao và ổn định.

  • Sử dụng trong ngành sản xuất thực phẩm đồ uống

Các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, đồ uống luôn cần đến nguồn không khí sạch giúp đảm bảo các loại đồ uống và thực phẩm chất lượng cao để cung cấp đến người tiêu dùng.

Do đó, việc sử dụng máy nén khí ly tâm không dầu được trang bị công nghệ hiện đại. Đặc biệt, nguồn không khí tạo ra hoàn toàn sạch là điều kiện để doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, thu được lợi nhuận cao.

Ngoài những ứng dung phổ biến trên, máy nén khí ly tâm còn đóng vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khác như khai khoáng, sửa chữa, xây dựng…

may-nen-khi-ly-tam-cong-nghiep.jpg

 

Thông số kỹ thuật máy nén khí ly tâm Hertz

may-nen-khi-ly-tam-trx.png

Thông số kỹ thuật máy nén khí ly tâm Hertz TRX

may-nen-khi-ly-tam-t3.jpg

Thông số kỹ thuật máy nén khí ly tâm Hertz T3

may-nen-khi-ly-tam-tre.jpg

Thông số kỹ thuật máy nén khí ly tâm Hertz TRE

may-nen-khi-ly-tam-tra.jpgMáy nén khí ly tâm Hertz TRA

may-nen-khi-ly-tam-t2.jpgMáy nén khí ly tâm Hertz T2

Ưu nhược điểm máy nén khí ly tâm Hertz

Ưu điểm

Thiết bị sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội và được người sử dụng đánh giá cao. Những tính năng điển hình như:

  • Làm việc với công suất lớn: có thể thấy, so với dòng máy nén khí hiện nay thì thiết bị nén khí ly tâm thực sự là dòng máy sở hữu công suất và lưu lượng không khí vô cùng lớn. Đối với những loại máy nén khí ly tâm thường hoạt động với công suất tới hàng nghìn kW và lưu lượng khí nén lớn từ 50m3/phút trở lên.

  • Hiệu suất hoạt động nổi trội: là một trong những đặc điểm của dòng máy nén khí. Nhờ đó mà sản phẩm có thể được đáp ứng các nhu cầu về lượng khí nén lớn, nhằm mang lại hiệu quả công việc nổi bật.

  • Khả năng vận hành ổn định: các phụ kiện máy nén khí đều được cấu thành từ vật liệu cao cấp, bền bỉ. Các công đoạn được lắp ráp chắc chắn, tỉ mỉ, cẩn thận, nhờ đó mà thiết bị ít khi xảy ra sự cố hỏng hóc. Sau khoảng thời gian từ 2-4 năm người sử dụng mới phải thay phụ kiện một lần, cùng với các khoản chi phí không quá cao.

Nhược điểm

Dù sở hữu nhiều ưu điểm, tuy nhiên máy nén khí ly tâm vẫn tồn tại một số nhược điểm cụ thể như sau:

  • Kích thước thiết bị lớn nên khoảng không gian cần để lắp đặt máy yêu cầu rộng.

  • Máy nén khí ly tâm được lắp đặt cố định tại một vị trí, do đó đối với những công việc cần lưu động thì sẽ không thực hiện được

  • So với các dòng máy nén khí khác thì chi phí đầu tư cho máy nén khí ly tâm ban đầu là cao hơn.

  • Do cấu tạo của máy phức tạo nên việc sửa chữa thiết bị này gặp nhiều khó khăn đòi hỏi phải có sự can thiệp của kỹ thuật viên.

4. Địa chỉ phân phối máy nén khí Kimair chính hãng 

Với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực máy nén khí, là đại diện phân phối chính hãng máy nén khí từ Mỹ và Châu Âu, Đức, Đài Loan...Công ty Phú Tín đã được rất nhiều khách hàng đánh giá cao, đội ngũ kỹ thuật giỏi, được đào tạo đúng chuyên môn, lắp đặt và hướng dẫn vận hành theo đúng tiêu chuẩn nhà sản xuất.

  • Máy nén khí đúng giá, đúng chất lượng
  • Nguồn gốc xuất xứ  rõ ràng, chống hàng giả
  • Đúng thông số kỹ thuật
  • Đội ngũ tư vấn lắp đặt nhiều kinh nghiệm
  • Thời gian bảo hành của nhà sản xuất